Số 11 : Bạn đến chơi nên mình đã dọn nhà.
【~から、~ておいた】dùng để diễn đạt vì mục đích, nguyên nhân nào đó mà phải làm trước, chuẩn bị việc gì đó
Ví dụ:
1.明日彼女と一緒に遊びに行くから、髪の毛を切っておいた。
Vì ngày mai đi chơi với bạn gái, tôi đã đi cắt tóc.
2.健康診断だから、朝ご飯を食べないでおいた。
Sẽ đi khám sức khỏe nên đã không ăn cơm sáng.
3.テストを受けるから、漢字をたくさん復習しておいた。
Sắp có bài kiểm tra, nên mình đã học rất nhiều chữ Hán.
【Giải thích】
Khi có bạn đến chơi, chắc hẳn ai trong số chúng ta cũng nghĩ phải dọn qua nhà cửa, dù ít hay nhiều đúng không? Nếu chỉ dùng 「部屋を掃除した」thì câu văn không thể diễn đạt được ý rằng bạn đã chuẩn bị sẵn sàng cho việc bạn sắp đến chơi. Cho nên để diễn đạt được điều đó, bạn cần thêm 「~おいた」 vào sauđộng từ thể テ.
Trong ví dụ 1, việc dùng 「髪の毛を切っておいた」 cho thấy bạn chuẩn bị rất kỹ cho việc gặp bạn gái của mình. Chàng trai nào cũng muốn mình thật bảnh trước mặt bạn gái có phải không?
Trong ví dụ 2, 「朝ご飯を食べないでおいた」, bạn thấy rằng 「~おいた」 không chỉ đi với động từ dạng khẳng định, mà đôi khi còn đi với động từ ở dạng phủ định nữa. 「~ないでおいた」 trong câu này mang ý nghĩa vì lý do, mục đích nào đó, các bạn đã không làm gì, tiếng Nhật là 「~しなかった」, trong đó có cả ý đồ, điều bạn đã định trước là thế.
Trong câu 【友達が遊びに来るから、部屋を掃除しておいた」 thì 「~から」 là cách các bạn hay dùng để giải thích nguyên nhân. Trường hợp này nhằm giải thích nguyên nhân của việc phải dọn nhà là do có bạn đến chơi. 「~から」 trực tiếp đi sau động từ thể ~る「テストを受けるから」 và tính từ đuôi ~い「高いから」. Tuy nhiên, với danh từ và tính từ đuôi ~な cần thêm だ vào giữa 「健康診断だから」、「しずかだから」.
【Mở rộng diễn đạt】
(明日、旅行に行くから)必要なものを準備しておいた。 (Ngày mai đi du lịch nên ) đã chuẩn bị xong những đồ cần thiết. |
(時間がないから)サンドイッチと飲み物を買っておいた。 (Không có thời gian, nên ) tôi đã mua Sandwich và đồ uống. |
(日本語が分からないから)遊びに行く時、辞書を持って行っておいた。 (Không hiểu tiếng Nhật, nên ) lúc đi chơi, tôi mang theo từ điển. |
(大阪に行きたいから)一年間、貯金しておいた。 (Muốn đi Osaka, nên ) tôi đã tích tiền cả 1 năm. |
(今日は晴れだから)ふとんを干しておいた。 (Hôm nay, trời nắng, nên ) tôi đã phơi chăn. |
(初めての場所だから)電車の時間を調べておいた。 (Vì đây là nơi lần đầu tiên đi, nên ) tôi đã tra trước giờ tàu. |
(今日は9時に友達と一緒に食べに行くから)何も食べないでおいた。 (Hôm nay, lúc 9 giờ, sẽ đi cùng bạn tôi đi ăn, nên ) tôi đã không ăn gì cả. |
(社長が迎えに来るから)どこにも行かないでおいた。 (Giám đốc sẽ đến đón, nên ) tôi không đi đâu cả. |
母にお金をたくさん送りたいから)何も買わないでおいた。 (Muốn gửi thật nhiều tiền về cho mẹ, nên ) tôi không mua gì cả. |
Câu văn Nhật ký mẫu
明日、社長と話があるから、全部話したいことを頭に入れておいた!早くねよう! Mai có buổi nói chuyện với giám đốc, nên tôi đã cho hết những gì muốn nói vào trong đầu rồi. Ngủ sớm nào! |