Trợ từ |
Câu ví dụ |
Dịch |
ばかり(許り) |
Toàn, toàn là, chỉ toàn là |
|
Danh từ |
東京は人ばかりだ。 |
Tokyo toàn là người không. |
Động từ dạng ta |
食べたばかりだ。 |
Tôi vừa ăn xong. |
Động từ dạng te |
彼は食べてばかりいる。 |
Nó chỉ toàn ăn. |
ばかりか(許りか) |
Không chỉ |
|
祖父ばかりか、曽祖父さえ生きている。 |
Không chỉ ông tôi còn sống mà ngay cả cụ tôi cũng vẫn còn sống. |
|
ばかし(許し) |
bakashi là dạng khác của bakari. |
|
だけ(丈) |
Dịch thành: "chỉ", giới hạn. |
|
ローマ字だけの辞書 |
một cuốn từ điển chỉ có chữ latinh |
|
Động từ (ý chí) |
寝たいだけ寝てもいい。 |
Bạn có thể ngủ bao lâu tùy thích. |
だの |
Những thứ như", "loại như". |
|
Danh từ, tính từ, động từ |
納豆だの、シーフードだの、わさびだの—日本食が苦手だ。 |
Các loại thức ăn Nhật như đậu tương lên men natto, đồ biển, mù tạt tôi ăn không được. |
だらけ |
Dính đầy, đầy. Dùng chỉ những thứ tiêu cực. |
|
私の服は泥だらけ! |
Áo tôi dính đầy bùn. |
|
で |
Gốc từ: Dùng như liên từ của "da". "De" có thể dùng như "ở, tại" hay "bằng". Dùng thay cho "da/desu" khi nối vế câu. |
|
Phương tiện |
.自転車で行きましょう。 |
Đi bằng xe đạp đi. |
Vị trí |
ここで休みたい。 |
Tôi muốn nghỉ ở đây. |
Ngôn ngữ |
日本語で手紙を書いた。 |
Tôi viết thư bằng tiếng Nhật. |
Liên từ dạng "te" |
君が 好きで よかった。 |
Thật hay là anh đã yêu em. |
でも |
Ngay cả, hay, nhưng, tuy nhiên, cũng |
|
Ngay cả |
宇宙からでも万里の長城がみえる。 |
Bạn có thể nhìn thấy Vạn Lý Tường Thành ngay cả từ vũ trụ. |
Hay gì khác |
お茶でも、いかが? |
Anh uống trà hay gì khác? |
Cũng |
日本でも英語を勉強する。 |
Ở Nhật chúng tôi cũng học tiếng Anh. |
Nhưng, tuy nhiên |
でも、私はそう思わない。 |
Nhưng tôi không nghĩ vậy. |
にて |
Là dạng trang trọng của "de", cách dùng giống hệt. |
|
どころか(所か) |
Đừng nói, đừng nói đến" "khỏi phải nói" (mà ...) |
|
彼は警察官どころか、犯罪者だ。 |
Hắn thì đừng nói đến là một cảnh sát, mà là một tên tội phạm. |
|
へ |
Đến, về phía" phương hướng |
|
日本へようこそ! |
Chào mừng đến Nhật Bản! |
|
が |
Có chức năng: xác định chủ thể (chưa xác định), liên từ ("nhưng") |
|
Xác định chủ thể (trả lời câu hỏi mặc định hay được hỏi) |
猫が餌を食べた。 |
Con mèo ăn thức ăn. (Trả lời cho: "Cái gì ăn thức ăn?") |
犬が好き。 |
Tôi thích chó. (Trả lời cho: Anh thích con gì?) |
|
Nối danh từ |
我が国 |
nước ta |
富士見が丘 |
Đồi Ngắm Núi Phú Sỹ |
|
関が原 |
Cánh đồng Cửa Ngõ |
|
Liên từ |
犬は好きだが、猫は嫌いだ。 |
Tôi thích chó nhưng ghét mèo. |
ほど(程) |
Bằng, giới hạn trên |
|
彼ほど日本語がうまくない。 |
Tiếng Nhật của tôi không giỏi bằng anh ấy. |
|
Càng |
早いほどいい。 |
Càng sớm càng tốt. |
あいつを殺したいほど嫌いだ。 |
Tôi ghét hắn tới mức muốn giết hắn. |
|
か |
Chức năng: Dùng làm câu hỏi, "hoặc là", "phải không", đặc biệt dùng với dō ka ("có ... không") |
|
これか、それか、どっちか選んでよ。 |
Cái này hay cái kia, hãy chọn một cái đi. |
|
có ... không |
行くか(どうか)分からない。 |
Tôi không biết anh ta có đi [hay không]. |
分かるか? |
Có hiểu không? |
|
行くかと思いますが。。。 |
Tôi nghĩ có thể anh ta đi. |
|
かい |
Là "ka" nhưng: (1) Hỏi thân mật (2) Hỏi mạnh bạo |
|
かな |
Dịch là: "I wonder" "Có phải ... không nhỉ" (tự hỏi một cách không chắc chắn) |
|
彼は怪しい人かな。 |
Anh ấy có phải người đáng nghi không nhỉ. |
|
から |
Từ, sau, vì |
|
Từ, kể từ |
東京から帰った。 |
Anh ấy trở về từ Tokyo. |
ずっと前からの話 |
câu chuyện từ trước đây khá lâu |
|
Động từ dạng "te" = "Sau khi" |
終わってから、きてください。 |
Xin hãy đến sau khi kết thúc. |
"Bởi vì" |
肉を食べないから、ラーメンはだめだ。 |
Vì anh ấy không ăn thịt nên mỳ ramen không được. |
かしら |
Giống "ka na" nhưng thường dùng bởi phụ nữ. |
|
彼は怪しい人かしら。 |
Không biết anh ta có phải người đáng nghi không nhỉ. |
|
けど |
"Nhưng" |
|
彼女は変だけどきれいだ。 |
Cô ấy rất kỳ lạ nhưng xinh đẹp. |
|
きり(切り) |
"Chỉ" |
|
二人きりのお店 |
cửa hàng chỉ có hai người |
|
ごろ(頃) |
Nghĩa: "around, about, approximately" "khoảng, vào khoảng, xấp xỉ" |
|
三時ごろに会いましょう。 |
Chúng ta gặp vào khoảng 3 giờ nhé. |
|
こそ |
Có chức năng nhấn mạnh ("chính") |
|
Vế câu |
今日こそ、やるぞ! |
Chính từ hôm nay, tôi sẽ làm! |
君が好きだからこそこれほどがんばっているんだよ。 |
Chính vì anh yêu em nên anh mới cố gắng đến thế này. |
|
こちらこそ、よろしくおねがいします。 |
Chính tôi mới vui khi gặp bạn. |
|
くらい・ぐらい(位) |
Nghĩa: "about, approximately" khoảng, xấp xỉ |
|
十分くらいかかる。 |
Mất khoảng 10 phút. |
|
まで(迄) |
Nghĩa: "up to, until, as far as" cho tới, tới, đến khi |
|
Danh từ (nơi chỗ, thời gian) |
この電車は、下関まで行きます。 |
Chuyến tàu này đi tới Shimonoseki. |
帰るまで待っている。 |
Tôi sẽ đợi tới lúc anh về. |
|
までに(迄に) |
Nghĩa: "by (a certain time)" "cho tới trước" (thời điểm nào đó) |
|
九時までに帰る。 |
Tôi sẽ về nhà trước 9 giờ. |
|
め(目) |
trợ từ chỉ thứ tự |
|
Thứ tự |
アメリカは二回目です。 |
Đây là lần thứ hai tôi tới Mỹ. |
愚か者め! |
Đồ ngu! |
|
も |
"Cũng" |
|
私にもくれた。 |
Cô ấy cũng đưa cho tôi nữa. |
|
もの・もん |
Verb + mono (物) : Tạo danh từ từ động từ (mono = đồ, vật) |
|
Với động từ |
飲み物 |
Đồ uống |
食べ物 |
Đồ ăn |
|
生き物 |
Sinh vật |
|
Ở cuối câu |
「どうしてこなかったの?」「授業があったもの。」 |
"Sao bạn không đến?" "Có lớp mà." |
「どうしてこなかったの?」「授業があったもん。」 |
"Sao bạn không đến?" "Tớ có lớp mà." |
|
もので |
Nghĩa như "no de" ので("bởi vì ...") |
|
ものか/もんか |
Dùng cuối câu, nhấn mạnh phủ định = "Chẳng lẽ ~", "Không lẽ lại ~". (Mềm hơn : もの/もんですか) |
|
Cuối câu |
負けるもんか! |
Chẳng lẽ lại chịu thua? |
誰があんな所へ二度と行くもんですか! |
Không lẽ lại có ai dám đến một nơi như vậy lần nữa? |
|
ものなら(物なら) |
Nếu (tôi/chúng ta/...) có thể |
|
ものを |
Dùng trong vế câu chỉ sự nuối tiếc về việc gì lẽ ra phải làm mà không làm. |
|
Vế câu |
"好きだ"と一言言ってくれさえしたら結婚できたものを... |
Nếu chỉ cần anh nói với em "Anh yêu em" thì có lẽ chúng ta đã lấy được nhau. |
な(và なる)・なあ・なぁ |
Na (なdùng riêng): dùng với tính từ "-na" (tính từ có vai trò như danh từ) (xem na-adjectives). Dạng cổ hơn của na is naru (なる) dùng tương tự (Danh từ + "naru" + danh từ). |
|
Động từ |
するな |
Đừng làm. |
食べな |
Ăn đi. (= Tabenasai) |
|
Tính từ "na" |
変な人 |
một người kỳ lạ |
Vế câu |
変だな! |
Lạ thật! |
など(等) |
"ví dụ như, chẳng hạn, vân vân" |
|
納豆や歌舞伎などは日本だけにある。 |
Những thứ như đậu tương lên men natto và ca vũ kịch kabuki chỉ có ở Nhật Bản. |
|
なんか・なんて(何か・何て) |
Chức năng: nhấn mạnh sự khó chịu, khinh miệt hoặc các cảm giác tiêu cực khác của người nói.Nante lịch sự hơn nanka một chút. |
|
助言何かいらない。 |
Tôi chẳng cần lời khuyên nào. |
|
泳ぐ何てできない。 |
Tôi chẳng bơi được. |
|
大きく何てないけど、きれいだ。 |
Chẳng lớn, nhưng sạch. |
|
なら |
"Nếu", chỉ điều kiện |
|
暑いなら、エアコンを付けて。 |
Nếu nóng thì bật điều hòa lên. |
|
ね |
"nhé", "nhỉ" dùng để cảm thán, tìm kiếm đồng tình |
|
君は賢いよね。 |
.Bạn thật là thông minh nhỉ. |
|
格好いいですね。 |
Đẹp trai nhỉ! |
|
ね、いま何時? |
Này, mấy giờ rồi? |
|
に |
"tới, đến, ở, tại, vào lúc" |
|
Địa điểm |
学校にいる。 |
Tôi đang ở trường học. |
Phương hướng |
学校にいく。 |
Tôi đi tới trường. |
Phương hướng hành động |
俺に返せ。 |
Trả lại cho tao. |
Chủ thể bị động |
蚊にさされた。 |
Tôi bị muỗi cắn. |
Mục đích |
映画を見に行く。 |
Tôi đi xem phim. |
Tạo trạng từ từ tính từ "na" |
丁寧、 丁寧に |
lịch sự, một cách lịch sự |
には |
"Đối với, với, ở, tới" |
|
"Với" |
七味は、私には辛すぎる。 |
Shichimi thì quá cay với tôi. |
"Ở" |
京都には花がある。 |
Ở Kyoto thì có hoa. |
の |
Chức năng: chỉ sở hữu, nối danh từ, đánh dấu chủ đề ở vế phụ, danh từ hóa |
|
Sở hữu |
先生の車 |
xe của cô giáo |
Nối danh từ |
車のトヨタ |
Xe hơi Toyota |
Danh từ: Đánh dấu chủ thể trong vế phụ |
彼の作ったケーキはおいしかった。 |
Cái bánh anh ấy làm rất ngon. |
Danh từ hóa tính từ "i" |
安いのは、これ。 |
Cái rẻ tiền là cái này. |
Danh từ hóa động từ |
食べるのが大好き。 |
Tôi rất thích việc ăn. |
Danh từ hóa vế câu |
もう、食べたの? |
Anh đã ăn rồi à? |
車なの? |
Là một chiếc xe hơi à? |
|
彼にもうあげたのよ! |
Tôi đã đưa nó cho anh ta rồi! |
|
ので |
"bởi vì", "vì" (nguyên nhân) |
|
Vế câu |
テストがあるので、行けない。 |
Vì tôi có kiểm tra nên không đi được. |
学校なので、禁煙だ。 |
Vì là trường học nên cấm hút thuốc. |
|
のみ |
"chỉ, chỉ có" |
|
当店では、日本円のみご利用頂けます。 |
Cửa hàng chúng tôi chỉ chấp nhận tiền Yên. |