Bản đồ khu vực Kansai và Kantou.
Kansai-ben là tiếng địa phương được sử dụng tại khu vực Kinki, thuộc vùng Tây Nhật Bản. Gần đây Kansai-ben cũng đã được biết đến và có những ảnh hưởng nhất định đến tiếng Nhật được dùng trên khu vực Kanto như Tokyo hay các vùng lân cận.
Kansai-ben Thông dụng (phần 1)
~しもうた |
しまった. Lược bớt「し」và「う」. mất tiêu rồi Ví dụ:「PC壊してしもうた!」- Máy tính hỏng mất tiêu rồi. |
~せーへん (Ở Kyoto là しーひん) |
しない. không... Ví dụ: 「今から漫才せーへん?」「せーへん!」- “Bây giờ chơi Manzai không?” “Không, không chơi”. |
~せなあかん |
「する」+「いけない」=しなければいけない. phải làm gì... Ví dụ: 「うわ~!もう、8月31日や. 宿題せなあかん!」- “Ối, đã đến 31/8 rồi, phải làm bài tập thôi. |
~ちゃう (Trong câu nghi vấn thì cũng có thể dùng ちゃうん?) |
違う. không phải là..., khác. Ví dụ: 「あんた、その服、裏表逆ちゃう(ん)?」「ちゃうちゃう!こんなデザインやねん」- “Cái áo này không phải là mặc ngược rồi sao?” “Đâu, không phải, kiểu của nó vậy đấy” |
~っちゅうねん |
~だというのだ. ~だといっているのだ. đã nói là... Ví dụ: 「見るなっちゅうねん」- Đã nói là đừng có nhìn. |
~ねん/ |
~なの. ~なのだ. ~だよ. Ví dụ: 「今からごはん食べんねん」(今からごはんを食べるのよ) – Bây giờ (tôi) ăn cơm đây. |
~はる (~điền động từ bỏます) |
~される. (Kính ngữ) Ví dụ: 「ごはん食べはる?」または「食べはりますか?」(ごはん、お食べになります?または、ごはん、召し上がられますか?) – “Ngài đã dùng bữa chưa?” |
~へん |
~できない. không thể... Ví dụ: 「お腹が痛くて、仕事に行かれへん」- Đau bụng quá, đi không nổi. |
~やで |
~だよ. Ví dụ: 「今日はいい天気やで」- Hôm nay thời tiết thật tốt. |
よう~ |
~の後に否定形がつく場合は、「よく~する」. Là chữ thêm trước động từ, có nghĩa giống với chữ “よく” Ví dụ: 「そんなこと、よう言うわ」(そんなこと、よく言えるわね) – Cái |
(Còn nữa)