Thân chào các bạn!
Từ kinh nghiệm học và thi đạt N1 trong quá trình làm việc tại Nhật Bản theo chương trình Thực tập sinh do công ty Esuhai phái cử, Hà xin chia sẻ đến các bạn tài liệu học tiếng Nhật Hà đã chọn vì phù hợp với kỳ thi năng lực Nhật ngữ và gần gũi với cuộc sống. Các bạn có thể tham khảo và linh hoạt áp dụng thử để luôn tràn ngập hứng thú khi học tiếng Nhật nhé!
TÀI LIỆU HỌC & LUYỆN THI
1. N4
1.1. 皆の日本語 1
1.2 皆の日本語 2
1.3. Bài tập, nghe của 皆の日本語
1.4. 60 chữ + 70 bộ 漢字
1.5. 500 chữ 漢字
1.6. 実用日本語KANJI - 1000 漢字1000書き順・語彙 リスト
1.7. 初級日本語文法総まとめポイント20
1.8. Các bài đọc hiểu và đề luyện thi trên Internet
1.9. Một số sách học bổ trợ絵本、昔話。。。
2. N3
2.1. 日本語総まとめN3:語彙、漢字、読解、文法。
2.2. 聴解が弱いあなたへ
2.3. 中級日本語文法要点整理ポイント20
2.4. Một số sách học bổ trợ: 漢字 2300字/ 日本語の本:子供向けの本、昔話。。。
3. N2
3.1. 日本語総まとめN2:語彙、漢字、文法。
3.2. 中級総まとめポイント20
3.3. 新完全 マスター 読解
3.4. 新完全 マスター 聴解
3.5. Một số sách học bổ trợ
漢字 2300字
国語辞典
4. N1
4.1. 日本語総まとめN1:語彙、漢字、文法。
4.2. 中級総まとめポイント20
4.3. 新完全 マスター 語彙
4.4. 新完全 マスター 文法
4.5. 新完全 マスター 読解
4.6. 新完全 マスター 聴解
4.7. 日本語能力試験1級 中級・上級の文法
4.8. Một số sách học bổ trợ
漢字 2300字
国語辞典
新聞:朝日新聞、日本経済新聞。。。
日本語の本:小説、短編。。。
LẬP KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Sau khi xác định mục tiêu và chọn cho mình một bộ sách phù hợp, các bạn tiến hành lên kế hoạch học tập.
1.Tham khảo cách lập kế hoạch học tập trong link
https://www.youtube.com/watch?v=BQ7HTJER56g
2.Tính toán thời gian
Xác định thời gian hoàn thành mục tiêu đề ra.
Thời gian học = 24h - Thời gian làm việc - Thời gian sinh hoạt - Thời gian ngủ
(Trong đó: Thời gian sinh hoạt = Thời gian ăn uống, tắm giặt, dọn dẹp nhà cửa.... + thời gian giải lao sau khi làm về)
3. Lập kế hoạch
Bước 1: Chuẩn bị một cuốn lịch để bàn.
Tô đỏ ngày thi năng lực Nhật ngữ hoặc ngày phải hoàn thành mục tiêu đã đặt ra.
Tô hồng những ngày có khả năng có dự định khác. Ví dụ như: sinh nhật mình, sinh nhật bạn, lễ hội, sự kiện...
Tô cam những ngày được nghỉ làm, nghỉ lễ.
Bước 2: Lên kế hoạch học tập
Lập thời gian học tập dựa trên thời gian có thể học trong 1 ngày và tài liệu học.
Ở đây mình lấy ví dụ lập kế hoạch học tập dựa trên giáo trình 日本語総まとめ, các bạn tham khảo thử cách lập kế hoạch và suy nghĩ áp dụng cho tài liệu của riêng mình nhé.
Thời gian học 1 môn = thời gian học / số môn học
Ví dụ:
Bạn học 5 môn: từ vựng, ngữ pháp, hán tự, đọc hiểu, nghe.
Thời gian học trong ngày: 2 tiếng = 120 phút
Thời gian học 1 môn = 120 phút/5 = 20 phút.
Mở phần mục lục của tài liệu:
Ví dụ: Sách日本語総まとめ語彙
Kiến thức học được chia ra 6 tuần học
1 bài/ 1 ngày học : Lý thuyết + bài tập.
Ngày thứ 7 là bài tập tổng hợp
- Dựa trên thời gian học 1 môn, xác định lượng kiến thức học trong ngày.
Ví dụ: ở Ví dụ trên, thời gian học 1 môn = 20 phút/ ngày
Phần mục lục sách日本語総まとめ語彙cho thấy 1 ngày học 1 bài gồm lí thuyết + bài tập.
Thời gian để học hết quyển sách là 6 tuần = 1.5 tháng.
Thời gian từ lúc lập kế hoạch tới ngày thi năng lực Nhật ngữ là 6 tháng.
Nếu xét thấy 1 ngày chỉ có thể dành cho môn Từ vựng này 20 phút. Nếu học 1 bài gồm cả lý thuyết và bài tập thì có khả năng lớn là không lĩnh hội hết kiến thức. Từ đó, đưa ra giải pháp 0.5 bài/ngày.
Có thể chia lí thuyết/ 1 ngày và bài tập / 1 ngày cũng được.
Như vậy, để học hết quyển 日本語総まとめ語彙bạn mất 3 tháng.
Đây là ví dụ về cách xác định lượng kiến thức cần học trong ngày. Có thể thay đổi tùy theo khung thời gian và khả năng tiếp thu của từng người.
Mã hóa:
Để có thể dễ nhớ và có thể viết ngắn gọn trên lịch để bàn, bạn nên mã hóa lịch học.
+Mã hóa môn học: bạn có thể đặt số thự tự hoặc kí hiệu cho từng quyển tài liệu cho dễ nhớ.
Ví dụ:
Từ vựng 語彙: G
Hán Tự 漢字: K
Ngữ pháp 文法:B
Nghe 聴解:C
+Mã hóa theo bài học.
Ví dụ: Sách 総まとめ- 語彙 -tuần 1- bài 1 -phần lí thuyết
G.1.1.LT
Sách 総まとめ- 漢字- tuần 2- bài 3- phần bài tập
K.2.3.BT
Ghi lên lịch
Ví dụ: Mình lập kế hoạch học tập 1 tuần cho 5 môn: Từ vựng (G), Kanji (K), Ngữ pháp (B), Đọc hiểu (Đ), Nghe (C).
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Thứ 7 |
Chủ nhật |
1 G.1.1.LT K.1.1.LT B.1.1.LT Đ.1.1.LT C.1.1.LT |
2 G.1.1.BT K.1.1.BT B.1.1.BT Đ.1.1.BT C.1.1.BT |
3 G.1.2.LT K.1.2.LT B.1.2.LT Đ.1.2.LT C.1.2.LT |
4 G.1.2.BT K.1.2.BT B.1.2.BT Đ.1.2.BT C.1.2.BT |
5 G.1.3.LT K.1.3.LT B.1.3.LT Đ.1.3.LT C.1.3.LT |
6 G.1.3.BT K.1.3.BT B.1.3.BT Đ.1.3.BT C.1.3.BT |
7 G.1.4.LT K.1.4.LT B.1.4.LT Đ.1.4.LT C.1.4.LT |
8 G.1.4.BT K.1.4.BT B.1.4.BT Đ.1.4.BT C.1.4.BT |
9 G.1.5.LT K.1.5.LT B.1.5.LT Đ.1.5.LT C.1.5.LT |
10 G.1.5.BT K.1.5.BT B.1.5.BT Đ.1.5.BT C.1.5.BT |
11 G.1.6.LT K.1.6.LT B.1.6.LT Đ.1.6.LT C.1.6.LT |
12 G.1.6.BT K.1.6.BT B.1.6.BT Đ.1.6.BT C.1.6.BT |
13 G.1.KT K.1.KT B.1.KT Đ.1.KT C.1.KT |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
LT: Lý thuyết
BT: Bài tập
KT: Kiểm tra.
Lưu ý:
- Thứ bảy, chủ nhật hoặc các ngày nghỉ lễ, vì không đi làm nên thời gian học có thể dư dả hơn. Bạn có thể tự thêm vào mục đọc sách tiếng Nhật, nghe nhạc Nhật, hay xem phim Nhật... cũng được.
- Bạn nên lập kế hoạch 1 tuần thử, nếu sau 1 tuần cảm thấy có thể làm theo, lượng kiến thức học trong 1 ngày nhiều quá hay ít quá thì bạn có thể điều chỉnh lại sau 1 tuần.
- Trong một ngày, bạn đã hoàn thành phần nào thì bạn tick vào bên cạnh phần đó.
- Nên đề ra cho mình hình thức thưởng / phạt một cách rõ ràng nếu mục tiêu trong ngày đạt được hoặc không đạt được
- Quan trọng của kế hoạch học tập là tính kỷ luật, sự thường xuyên lặp lại.
Nếu bạn không ép mình làm theo kế hoạch lập ra thì lập kế hoạch học tập không có ý nghĩa gì nữa.
Nếu bạn bỏ 1 ngày không học thì chắc chắn sẽ có ngày thứ 2, ngày thứ 3 bạn bỏ học. Tức là bảng kế hoạch học tập này không thể hoàn thành.
- Hãy bỏ đi thói quen trì hoãn: Xác định ngay từ đầu "Việc hôm nay chớ để ngày mai".
Bạn có thể viết ra những câu nói mang tính cổ động mạnh mẽ dán ở chỗ học tập, hoặc chỗ nào dễ thấy. Việc nhìn những câu nói này hàng ngày giúp củng cố tinh thần và ý chí của bạn rất nhiều.
Một số câu nói mang năng lượng đến cho bạn ví dụ như:
" Việc hôm nay chớ để ngày mai"
"Thời gian là vàng"
"Cơ hội chỉ có một"
"Mục tiêu N3/N2/N1"
"Kiên nhẫn"
Chúc các bạn thành công!